BỘT BẢ SKIMCOAT LIPOMAX
- I. Ưu điểm
- Tạo phẳng, lấp những vị trí lồi lõm, tạo độ nhẵn cho bề mặt tường.
- Cường độ cao, bám dính tốt, không co ngót, không rạn nứt giúp gia cố tường xây, tăng cường độ cho tường
- Tăng khả năng chống thấm
- Không cần trát và sơn lót. Giảm đáng kể chi phí xây dựng
- Thi công dễ dàng, không hao phí vật tư khi thi công
- Giảm rất nhiều thời gian thi công do bỏ được phần trát và thời gian chờ tường khô trước khi sơn.
- II. Đặc tính kỹ thuật
- 1. Thành phần:
a) Bột bả Skimcoat lót
- Bao gồm xi măng đen cường độ cao, cốt liệu tinh lọc cực mịn, polyme, phụ gia chống thấm và nhiều phụ gia đặc biệt khác
- Màu sắc: Xám
b) Bột bả Skimcoat hoàn thiện
- Bao gồm xi măng trắng, bột thạch anh, bột đá, polyme, phụ gia chống thấm và nhiều phụ gia đặc biệt khác
- Màu sắc: Trắng
- 2. Thông số kỹ thuật
a) Bột bả Skimcoat lót
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Độ bám dính
|
N/mm2
|
0.95
|
2
|
Độ linh động
|
mm
|
230
|
3
|
Cường độ nén
|
N/mm2
|
18.0
|
b) Bột bả Skimcoat hoàn thiện
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1
|
Độ bám dính
|
N/mm2
|
0.3
|
2
|
Độ cứng bề mặt
|
|
0.25
|
3
|
Độ mịn
|
%
|
5
|
4
|
Độ giữ nước
|
%
|
98.5
|
- 3. Đóng gói
- Bao 2 lớp chống ẩm, khối lượng 50kg
- Sử dụng tốt nhất trong vòng 06 tháng kế từ ngày sản xuất
- Bảo quản nơi khô ráo.
- III. Ứng dụng
- Sử dụng trên tất cả các loại tường gạch: Gạch đỏ nung, gạch xi măng cốt liệu, gạch bê tông bọt, gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
- Bả cả nội thất và ngoại thất, chịu được trong các môi trường thời tiết khắc nghiệt.
- IV. Định mức
- Chiều dày lớp bả: 1-6 mm (tùy chất lượng tường)
- Skimcoat lót: 1,4 kg/m2/mm (Thông thường chiều dày lớp Skimcoat lót từ 2.5-4.5mm)
- Skimcoat hoàn thiện: 1.2 kg/m2/mm (thông thường chiều dày lớp skimcoat hoàn thiện từ 1.0-1.5mm).
- V. Hướng dẫn sử dụng
- 1. Chuẩn bị
a) Tường
- Bề mặt tường phải sạch sẽ, không có các loại dầu mỡ, tạp chất cơ học. Nếu tường xây quá lồi lõm có thể mài trước khi bả.
- Nếu là tường cũ thì phải làm sạch lớp sơn vôi cũ, diệt hết rêu nấm mốc
b) Dụng cụ
- Thùng, cánh khuấy, nước sạch, bàn bả, bột bả Skimcoat Lipomax
- 2. Thi công
a) Trộn vật tư
- Bột Skimcoat lót: Trộn theo tỉ lệ khối lượng: nước/bột bả = 18-22%
- Bột Skimcoat hoàn thiện: Trộn theo tỉ lệ khối lượng: nước/bột = 35%
- Nên đổ bột vào nước để tránh hiện tượng vón cục. Dùng máy khuấy tay khuấy đều đến khi tạo thành hỗn hợp sệt dẻo là được. Sau khi khuấy 5 phút mới được thi công.
b) Bả
- Dùng bàn bả thép bả hỗn hợp lên tường
- Tùy bề mặt tường và chiều dày lớp bả để có số lớp bả thích hợp. Nên bả tối thiểu 2 lớp, lớp lót trước và lớp hoàn thiện sau.
- Sau khi bả, trong thời gian 3 ngày phải đánh ráp bằng loại ráp mịn để tránh trường hợp lớp bả quá cứng khó đánh ráp. Trường hợp chỉ dùng lớp bả lót phải đánh ngay ráp mịn trong vòng 06 giờ.
- VI. Giải pháp giảm chi phí cho tường xây
Bảng so sánh: Áp dụng trên 1m2 tường, trát truyền thống dày 1,5cm bằng vữa mác 50#, bả trắng thông thường dày 1.2mm. Bả Skimcoat Lipomax lót dày 4mm và hoàn thiện dày 1.2mm.
Phương pháp truyền thống
|
|
Bả Skimcoat Lipomax
|
Hạng mục
|
Đơn giá (VND)
|
Hạng mục
|
Đơn giá (VND)
|
Nhân công trát
|
55.000
|
Vật tư bả lót
|
20.000
|
Vữa trát
|
8.000
|
Vật tư bả hoàn thiện
|
5.500
|
Nhân công bả
|
10.000
|
Nhân công mài tường
|
10.000
|
Vật tư bột bả
|
7.000
|
Nhân công bả
|
18.000
|
Tổng cộng:
|
80.000
|
Tổng cộng:
|
53.500
|
- VII. Các lợi ích khác
- 1. Giảm trọng lượng
Bảng so sánh về trọng lượng:
Phương pháp truyền thống
|
|
Bả Skimcoat Lipomax
|
Hạng mục
|
Trọng lượng (kg)
|
Hạng mục
|
Trọng lượng (kg)
|
Vữa trát
|
75
|
Bả lót
|
5.6
|
Bột bả
|
1.5
|
Bả hoàn thiện
|
1.4
|
Tổng cộng:
|
76.5
|
Tổng cộng:
|
7
|
Như vậy 1m2 tường khi bả Skimcoat Lipomax sẽ nhẹ đi 69.5kg (Giảm 9 lần)
- 2. Tăng diện tích sử dụng
Bảng so sánh về chiều dày
Phương pháp truyền thống
|
|
Bả Skimcoat Lipomax
|
Hạng mục
|
Chiều dày (mm)
|
Hạng mục
|
Chiều dày (mm)
|
Vữa trát
|
15
|
Bả lót
|
4.0
|
Bột bả
|
1.2
|
Bả hoàn thiện
|
1.2
|
Tổng cộng:
|
16.2
|
Tổng cộng:
|
5.2
|
Như vậy mỗi mặt của bức tường sẽ rộng hơn được 11mm. VD 1 căn phòng 4x5m (20m2) sẽ rộng hơn được 0.1m2.